Lythuyetbai11check
CHƯƠNG IV: NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN
BÀI 11. NGUYÊN HÀM
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM
I. NGUYÊN HÀM CỦA 1 HÀM SỐ
Cho hàm số xác định trên một
khoảng
(hoặc một
đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số
được gọi
là một nguyên hàm của hàm số
trên
nếu
với mọi
thuộc
.
Chú ý. Trường hợp thì các đẳng thức
và
được hiểu
là đạo hàm bên phải tại điểm
và đạo hàm bên
trái tại điểm
của
hàm số
, tức là
Ví dụ 1. Cho hàm số .
Trong các hàm số cho dưới đây, hàm số nào là một
nguyên hàm của hàm số
trên
?
a) ; b)
.
Ta có: .
Vì với mọi
nên hàm số
là một nguyên hàm của
trên
.
Hàm số không là nguyên hàm của
trên
vì với
, ta có
Định nghĩa
Giả sử hàm số
là một nguyên hàm của
trên
. Khi đó:
a) Với mỗi hằng
số , hàm số
cũng là một
nguyên hàm của
trên
;
b) Nếu hàm số
là một nguyên hàm của
trên
thì tồn tại một
hằng số
sao cho
với mọi
.
Như vậy, nếu
là một nguyên hàm của
trên
thì mọi nguyên hàm của
trên
đều có dạng
(
là hằng số). Ta
gọi
là họ các nguyên hàm của
trên
, kí hiệu bởi
.
Chú ý:
a) Để tìm họ
các nguyên hàm (gọi tắt là tìm nguyên hàm) của hàm số trên
, ta chỉ cần tim
một nguyên hàm
của
trên
và khi đó
là hằng số.
b) Người ta chứng
minh được rằng, nếu hàm số liên tục trên khoảng
thì
có nguyên hàm trên khoảng
đó.
c) Biểu thức gọi là vi phân của
nguyên hàm
, kí hiệu là
. Vậy
.
d) Khi tìm nguyên hàm của
một hàm số mà không chỉ rõ tập , ta hiểu là tìm nguyên
hàm của hàm số đó trên tập xác định
Ví dụ 2. Tìm một nguyên hàm của hàm số trên
. Từ đó hãy tìm
.
Lời giải
Vì nên
là một nguyên hàm của
hàm số
trên
. Do đó,
.
2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA NGUYÊN HÀM
Nguyên hàm của tích một hàm số với một hằng số khác 0
Ví dụ 3. Sử dụng kết quả của Ví dụ 2, hãy tìm:
a) b)
Lời giải
Ta có:
a) .
b) .
Nguyên hàm của một tổng
Ví dụ 4. Sử dụng kết quả của Luyện tập 3 và tính chất cơ bản của nguyên hàm, hãy tìm:
a) ; b)
.
Lời giải
Ta có:
a) .
b)
Ví dụ 5. Giải bài toán : Một máy bay di chuyển ra đến đường băng và bắt đầu chạy đà để cất cánh. Giả sử vận
tốc của máy
bay khi chạy đà được cho bởi , với
là thời gian (tính bằng
giây) kể từ khi máy bay bắt đầu chạy
đà. Sau 30 giây thì máy bay cất cánh rời đường
băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển từ
khi bắt đầu chạy đà đến khi rời
đường băng là bao nhiêu mét?
Lời giải
Gọi là quãng đường
máy bay di chuyển được sau
giây
kể từ lúc bắt đầu chạy đà.
Ta có . Do đó,
là một nguyên hàm của
hàm số vận tốc
. Sử
dụng tính chất của nguyên hàm ta được
Theo giả thiết,
nên
và ta được
.
Máy bay rời
đường băng khi (giây)
nên
.
Vậy quãng
đường máy bay đã di chuyển từ khi bắt
đầu chạy đà đến khi nó rời đường
băng là .
3. NGUYÊN HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP
a) Nguyên hàm của hàm số lũy thừa
Hàm số luỹ thừa
có đạo hàm với
mọi
và
.
.
Ví dụ 6. Tìm:
a) ; b)
; c)
.
Lời giải
a) .
b) .
c) .
b) Nguyên hàm của hàm số lượng giác
Ví dụ 7. Tìm:
a) b)
Lời giải
a) .
b) .
c) Nguyên hàm của hàm số mũ
Ví dụ 8. Tìm:
a) ; b)
; c)
.
Lời giải
a) .
b) .
c) .
Ta tổng kết lại bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp như sau.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dựa vào bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp và tính chất cơ bản của nguyên hàm, ta có thể tìm được nguyên hàm của nhiều hàm số khác.
B. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
4.1. Trong mỗi trường hợp sau, hàm số
có là một nguyên hàm
của hàm số
trên khoảng
tương ứng không? Vì sao?
a) và
trên khoảng
;
b) và
trên
.
Lời giải
a) Có .
Do đó, hàm số là một nguyên hàm của
hàm số
trên khoảng
.
b) Có .
Do đó, hàm số không là nguyên hàm của
hàm số
trên
.
4.2. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) b)
c) ; d)
.
Lời giải
a)
b)
c)
d)
4.3. Tìm:
a) b)
;
c) ; d)
.
Lời giải
a)
b)
c)
d)
4.4. Tìm:
a) ; b)
;
c) d)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
4.5. Cho hàm số xác
định trên khoảng
. Biết
rằng,
với mọi
và
. Tính giá trị
.
Lời giải
Vì nên
Mà nên
, suy ra
. Do đó, hàm số
Vậy
4.6. Cho hàm số có
đồ thị là
. Xét
điểm
thay đổi
trên
. Biết rằng, hệ
số góc của tiếp tuyến của đồ thị
tại
là
và điểm
trùng với gốc
toạ độ khi nó nằm trên trục tung. Tìm biểu
thức
.
Lời giải
Vì hệ số góc
của tiếp tuyến của đồ thị tại
là
nên ta có:
Vì điểm M
trùng với gốc tọa độ khi nó nằm trên trục
tung nên .
Do đó
Do đó
4.7. Một viên đạn được bắn
thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả
sử tại thời điểm giây
(coi
là thời điểm
viên đạn được bắn lên), vận tốc của
nó được cho bởi
.
Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt
đất):
a) Sau giây;
b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Lời giải
Gọi là độ cao của
viên đạn bắn lên từ mặt đất sau
giây kể từ thời
điểm đạn được bắn lên.
Khi đó . Vì S(0)
nên
.
Do đó .
a) Sau 5 giây độ
cao của viên đạn là: .
b) Có
Viên đạn
đạt độ cao lớn nhất là khi
giây.
C. CÁC DẠNG TOÁN
1. Phương pháp
Dùng các phép biến
đổi, các phương pháp tính nguyên hàm đưa nguyên
hàm về nguyên hàm hàm đa thức: ;
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Tính
Lời giải
Ta có .
Ví dụ 2. Tìm họ tất cả
nguyên hàm của hàm số
Lời giải
Ta có .
Ví dụ 3. Tìm họ
nguyên hàm của hàm số
Lời giải
.
Ví dụ 4: Tìm nguyên hàm của hàm số .
Lời giải
Ta có: .
Khi đó: =
.
Ví dụ 5:
Biết hàm số có
,
và
đồ thị của hàm số
cắt
trục tung tại điểm có tung độ bằng
.
Tìm hàm số
Lời giải
Theo lý thuyết ta có:.
Ta có: .
Khi đó có
dạng:
Theo đề ta có: .
Vậy hàm số .
1. Phương pháp: Tách hàm số muốn lấy nguyên hàm thành các hàm số phân thức cơ bản:
;
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Cho là
một nguyên hàm của hàm số
; biết
. Tính
.
Lời giải
Ta có ;
.
Ví dụ 2: Tính nguyên hàm .
Lời giải
Ta có: .
Ví dụ 3:
Tìm nguyên hàm
Lời giải
Ví dụ 4:
Biết là một nguyên
hàm của hàm số
và
Tính
Lời giải
Do nên
Ví dụ 5: Biết
Tính giá trị biểu
thức
Lời giải
1. Phương pháp
Đổi biến số đưa nguyên hàm cần tìm về nguyên hàm của hàm lũy thừa hoặc nguyên hàm của hàm phân thức.
Chú ý thêm các công thức mở rộng sau:
|
|
|
|
2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng
Ví dụ 1:
Tìm nguyên hàm của hàm số
Lời giải
Ví dụ 2: Tìm
nguyên hàm
Lời giải
Ta có
Ví dụ 3:
Tính
Lời giải
Dạng 4. Nguyên hàm của hàm số lượng giác
1. Phương pháp
* Bảng nguyên hàm cơ bản:
2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng
Ví dụ 1:
Tìm nguyên hàm của hàm số
Lời giải
Ta có:
Ví dụ 2:
Tìm nguyên hàm
Lời giải
Ta có
Ví dụ 3:
Tìm nguyên hàm của hàm số
Lời giải
Ta có
Suy ra
Ví dụ 4: Cho
và
Tính
Lời giải
Ta có:
1. Phương pháp
2. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng
Ví dụ 1: Cho . Tìm
Lời giải
Ta có .
Vậy
.
Ví dụ 2:
Hàm số có một nguyên hàm là
.
Tìm nguyên hàm của hàm số
Lời giải
Ta có:
Suy ra: .
Ví dụ 3:
Cho là một nguyên hàm của hàm số
thỏa
mãn
.
Tìm
Lời giải
Cách 1: Xét đáp án ,
ta có:
.
Cách 2: Ta có .
là 1 nguyên hàm của hàm số
suy
ra
có
dạng
Theo đề bài Vậy
Ví dụ 4. Biết
là một nguyên hàm của
hàm số
và
. Tính
Lời giải
.
Khi đó .
Dạng 6: Bài tập tổng hợp
Câu 1: Cho hàm số, ta có
. Giá trị của biểu
thức
bằng
Lời giải
Vìnên
Suy ra đồng
nhất 2 biểu thức ta được hệ
phương trình sau:
. Suy ra:
.
Câu 2: Gọi là
một nguyên hàm của hàm số
, thỏa mãn
. Tính giá trị biểu thức
.
Lời giải
Ta có
là một nguyên hàm của hàm số
,
ta có
mà
.
Câu 3: Cho hàm số xác định trên
thỏa
mãn
,
,
.
Tính
.
Lời giải
Trên khoảng :
.
Mà .
Trên khoảng .
Mà .
Vậy .
Suy ra
.
Câu 4: Biết là một nguyên hàm của hàm số
trên
. Tính
Lời giải
Tính .
Suy ra nên
.
Tính suy
ra
.
Câu 5: Cho hàm số thỏa mãn
và
với mọi
. Tính
.
Lời giải
Ta có:
.
Với thì
.
Do đó .
Vậy
hay
.
Câu 6: Cho hàm số xác
định trên
, thỏa mãn
,
và
. Tính
biết rằng
.
Lời giải
Vì , nên ta có:
.
.
Cho
Do đó:
. Do đó:
.
Câu 7: Cho hàm số thỏa
mãn
và
. Tính giá trị của
Lời giải
Ta có
Lại có nên
do đó
Mà nên
. Vậy
Câu 8: Cho hàm số liên tục trên đoạn
thỏa mãn
và
với mọi
. Biết rằng
.
Tính giá trị của
Lời giải
Ta có:
.
Thay ta
được:
.
Thay ta được
.
Thay ta được
.
Dạng 7 : Toán thực tế
Ví dụ 1.
Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật
rơi với gia tốc không đổi . Sau khi rơi
đ̛ược
giây thì
vật có tốc độ bao nhiêu và đi được
quãng đường bao nhiêu?
Lời giải
Kí hiệu là tốc độ
của vật,
là quãng
đường vật đi được cho đến
thời điểm
giây kể
từ khi vật bắt đầu rơi. Vì
với mọi
nên
Ta có
nên
hay
. Vậy
.
Vì với mọi
nên
Ta có
nên
hay
. Vậy
. Vật rơi từ
độ cao 20 m nên
, suy ra
. Vậy sau khi vật
rơi được
giây
thì vật có tốc
độ
và đi
được quãng đường
.
Ví dụ 2.
Kí hiệu là chiều
cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng
năm. Biết rằng
sau năm đầu tiên cây cao 2 m . Trong 10 năm tiếp
theo, cây phát triển với tốc độ
(m/ năm).
a) Xác định
chiều cao của cây sau năm
.
b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m ?
Lời giải
a) Chiều cao của
cây sau năm là:
.
Mà nên
. Do đó
.
b) Cây cao tức là
. Vậy sau khoảng
2,72 năm thì cây cao
.
Ví dụ 3.
Một chiếc xe đang chuyển động với tốc
độ thì tăng tốc
với gia tốc không đổi
.
Tính quãng đường xe đó đi được trong
3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
Lời giải
Kí hiệu là tốc
độ của xe,
là quãng
đường xe đi được cho đến
thời điểm
giây kể từ khi xe tăng tốc.
Vì nên
. Mà
nên
. Do đó
.
Có . Vì
. Do đó
. Quãng đường xe đó đi được
trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc
là
Ví dụ 4: Vi khuẩn HP (Helicobacter pylori)
gây đau dạ dày tại ngày thứ t với số
lượng là F(t), biết nếu phát hiện sớm
khi số lượng vi khuẩn không vượt quá 5000 con
thì bệnh nhân sẽ được cứu chữa. Biết
tốc độ phát triển của vi khuẩn tại
ngày thứ t là và ban
đầu bệnh nhân có 2000 con vi khuẩn. Sau 10 ngày bệnh
nhân phát hiện ra bị bệnh. Hỏi khi đó có bao nhiêu
con vi khuẩn trong dạ dày ( lấy xấp xỉ hàng thập
phân thứ hai)?
Lời giải
Tốc độ phát triển của
vi khuẩn tại ngày thứ t là .
Suy ra số lượng vi khuẩn vào ngày thứ t
được tính theo công thức
.
Lúc ban đầu bệnh nhân có 2000 con vi khuẩn nên
.
Số
vi khuẩn sau 10 ngày là con
Ví dụ 5: Tốc độ thay đổi
số dân của một thị trấn kể từ
năm 1970 được mô tả bằng công thức , với t là thời
gian tính bằng năm (thời điểm t = 0 ứng
với năm 1970). Biết rằng số dân của thị
trấn vào năm 1970 là 2000 người. Hỏi số dân của
thị trấn đó vào năm 2008 ước tính là bao nhiêu
?
Lời giải
Tốc độ thay
đổi số dân của thị trấn vào năm thứ
t là . Suy ra nguyên
hàm của
là hàm số
mô tả số dân của
thị trấn vào năm thứ t. Ta có
.
Số dân của thị trấn vào năm 1970 (ứng với t = 0) là
.
Vậy số dân của thị trấn vào năm 2008 (ứng với t = 38) là
ngàn
người.
Bạn cần đặt mua gói tài liệu này để xem bình luận