Giáo án Toán 1 - Học kì 2 - Cánh diều

Giáo án Toán 1 - Học kì 2 - Cánh diều.docx ic_word

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 19

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-  Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.

- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...

HS thực hiện các hoạt động sau:

Chia sẻ trong nhóm học tập

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)

 

- Cho HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.

- HS thực hiện

- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.

2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số)

 

a) HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác:HS đọc các số từ 11 đến 16, từ 16 về 11.

 

 

- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm”

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1.

Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .

 

 

- HS thực hiện các thao tác: Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 19

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-  Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.

- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”

 

HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 2.

- Dấu ? đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô?

 

- HS thực hiện các thao tác:

 

- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh.

Bài 3.

HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.

GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.

 

Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự.

 

Bài 4. – Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”.

- HS thực hiện HS nói cho bạn nghe cách làm.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài  5

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh.

 

- Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn

GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của mỗi loại bánh có trong tranh.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 19

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.

- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ...

- Chia sẻ trong nhóm học tập

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

Hình thành các số 17,18,19, 20

 

- Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”.

-  HS đếm số

- Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ...

- HS hoạt động theo nhóm bàn

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1.

- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ?

 

 

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.

Bài 2.

- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?

 

- HS thực hiện các thao tác:

 

- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào ô ? bên cạnh.

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 20

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.

- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thẻ số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

 

- HS thực hiện

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3. Cho HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. GV tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp:

- HS thực hiện HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ chữ “mười chín”.

Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự.

 

Bài 4

- Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”.

 

- HS thực hiện

- Cho HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức tranh.

 

- Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...

 

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 20

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau:

 

- Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”).

- Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận xét.

B. Hoạt động thực hành luyện tập

 

Bài 1. - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? .

 

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1.

 

Lưu ý: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích hợp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.

 

Bài 2.

- Cho HS quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu

 

- HS thực hiện các thao tác:- Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 3.

Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh.

Chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.

Bài 4.

Cho HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi nêu hoặc gắn thẻ số thích hợp cho mỗi toa tàu.

- HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ cách làm với bạn.

C. Hoạt động vận dụng 

 

Bài 5

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh.

 

- Chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 20

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm số lượng bằng cách tạo mười.

- Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chín mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS thực hiện các hoạt động sau:

- Quan sát tranh khởi động.

 

- Suy nghĩ thảo luận theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không?- Chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1.GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu)

 

- Theo dõi

- GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”.

 

- GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”.

- HS theo dõi

- GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn.

- HS theo dõi

- Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”.

 

2. HS thực hành đếm khối lập phương:

- Cho HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả.

 

- HS thực hiện theo nhóm

GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau (chẳng hạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90).

HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm.

 

- GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, Cho HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”.

 

3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1.

 Đếm số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng.

GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng.

 

HS thực hiện các thao tác:

 

- Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo.

 

Bài 2.

HS thực hiện các thao tác:

- HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

 

- HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10.

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 3.

HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,...

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.

- về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 21

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 21 ĐẾN 40)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., bốn mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

 

- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, ...

-   Chia sẻ trong nhóm học tập

 

 

- Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét.

- GV đặt câu hỏi để HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. Hình thành các số từ 21 đến 40

 

a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đếm các thanh mười và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”.

 

- Theo dõi

- Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37.

 

b) - Cho HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến 40.

-  HS thao tác, đếm đọc viết các số

- Cho HS thực hiện theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp.

HS thực hiện theo nhóm bàn.

C. Hoạt động thực hành luyện tập

 

Bài 1. HS thực hiện các thao tác:

- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .

- Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt.

 

Bài 2.

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

 

- HS thực hiện các thao tác:

Bài 3

- Cho  HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

 

- Cho HS đọc các số từ 1 đến 40. GV đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó

- HS đọc các số từ 1 đến 40.

- GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ.

 

- HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe Chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

           GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 21

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 41 ĐẾN 70)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.

- Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

 

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”.

 

- GV đọc một số từ 1 đến 40. các chữ số để viết số đã đọc.

 

Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng

Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. Hình thành các số từ 41 đến 70

 

a. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu:

- GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.”

 

- Tương tự với các số 51, 54, 65.

b. HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70

 

HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp:

 

b) GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

- HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70.

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc.

 

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc.

 

+ GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc.

 

2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

 

- HS thực hiện

C. Hoạt động thực hành luyện tập

 

Bài 1.

- Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.

- Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại.

 

 

HS thực hiện các thao tác:

Bài 2.

- Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

HS thực hiện các thao tác:

- Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó.

 

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, I chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc.

 

D. Hoạt động vận dụng

Bài  3

a) Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây?

 

b) Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai.

 

 

- HS thực hiện Chia sẻ trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày?

 

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 21

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 71 ĐẾN 99)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 71 đến 99.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

1. Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số”

 

- HS chơi trò chơi

- GV đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc.

Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm.

 

2. Cho HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 73 khối lập phương”,

- HS quan sát tranh... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. Hình thành các số từ 71 đến 99

-  Cho HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số

 

- Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm.

Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.

GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”

- HS báo cáo kết quả theo nhóm.

 

Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91.

HS đọc.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95.

HS đọc.

 

HS đọc.

2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

 

- HS thực hiện

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1 HS thực hiện các thao tác, viết các số vào vở.

- Đối vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại

 

Bài 2.

Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

 

HS thực hiện các thao tác:

Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.

 

GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90;

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 3.

- Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm.

-  HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

 

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 22

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.

2. Kĩ năng

- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học : NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn:

81; 82; ,...;99; 100;

90; 91; ,...;99; 100;

87; 88; ....; 99; 100;

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

- GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy:

- Theo dõi

- HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết.

- HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100).

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 100

- HS đọc các số còn thiếu ở  mỗi ô  ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau).

GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các số từ 1 đến 100''.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

 

+ Bảng này có bao nhiêu số?

+ Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc

+ Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó.

 

-  GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.

 

- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.

- HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100

Bài 2.

- Đọc số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

Bài 3.

HS thực hiện các thao tác:-Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100.

- HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”.

- HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn.

D. Hoạt động vận dụng

 

- Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những tình huống nào?

- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.

- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục).

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 22

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số tròn chục.

2. Kĩ năng

- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- HDHS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì?

- HS quan sát tranh nói cho bạn nghe

GV nhận xét dẫn dắt vào bài.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức. 

 

1.  Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan)

- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn:

- Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”.

 

- Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”.

 

- Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”.

 

b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng.

 

2.  Nhận biết các số tròn chục

- GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh.  Cho HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.

- HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục.

- GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh.

- HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục.

- Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90.

- GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.

 

C. Hoạt động thực hành, luyện tập

 

Bài 1.

- Đếm số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính.

 

 

- HS thực hiện các thao tác:

- GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành.

 

- Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS.

Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát.

 

Bài 2.

Cho HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục.

- HS thực hiện các thao tác:

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

 

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 22

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số tròn chục.

2. Kĩ năng

- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

  Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3

- HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ...

 

 

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?

Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu:

- GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời).

- HS đếm số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”.

- GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời.

- HS trả lời

- GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

Chục  Đơn vị

3             2

- Theo dõi

- Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị.

Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a):

- Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương.

- Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ).

 

Chục Đơn vị

  2         4

- Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

Bài 5

 

a)  Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b)  Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c)  Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.

d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

- HS đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 6

 

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

 

- HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có.

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?

- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?

 

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 23

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:

- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.

- Cả lớp hỏi: “Tên gì, tên gì?”

- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.

- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.

 

- HS chơi trò chơi

- Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

- Cho HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):

 

 

- HS thực hiện

+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.

+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp).

Chục

Đơn vị

4

1

 

 

 

+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.

- Làm tương tự với các câu b), c), d).

 

Bài 2

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.

b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.

c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

 

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

Bài 3.

HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm:

- Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.

 

 

- Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.

- HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị.

 

Bài 4.

- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó.

 

- HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm:

- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5.

- Cho HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.

 

- HS thực hiện các thao tác:

- HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê.

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

 

- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 23

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh được các số có hai chữ số.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình).

 

-  HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được

- GV chiếu Báng các số từ 1 đến 100 và giới thiệu bàI

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. So sánh các số trong phạm vi 30

 

a) GV hướng dẫn HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt.

 

b) Cho HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);

- HS thực hiện

+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.

 

+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.

 

+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.

+ Viết: 3 <8; 8 >3.

GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.

8 lớn hơn 3; 8 > 3.

 

c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tương tự như trên:

- HS thực hiện

14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.

17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.

 

d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên:

 

18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.

21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.

- HS thực hiện

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

 

2. So sánh các số trong phạm vi 60

Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:

 

- GV hướng dẫn HS cắt tiếp băng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng:

 

- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.

- HS so sánh

- Cho HS nhận xét:

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100

Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:

 

- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)

 

- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.

- HS nhận xét:

62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.

67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.

 

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

C. Hoạt động thực hành luyện tập

 

i 1

- Cho HS thực hiện các thao tác:

a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.

b)So sánh các số theo các bước sau:

 

- HS thực hiện

+ Đọc yêu cầu: 11 18.

+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.

 

- Chia sẻ với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.

 

Bài 2. Làm tương tự như bài 1.

Bài 3. Làm tương tự như bài 1.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4

- Cho HS Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.

 

- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.

 

- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 23

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- So sánh được các số có hai chữ số.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Chơi trò chơi “Đố bạn”:

- GV chiếu Bảng các số từ 1 đến 100.

HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

 

 

-  HS suy nghĩ, tự so sánh

- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

 

Bài 2

- Cho HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.

- HS thực hiện

Bài 3

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

 

-  HS quan sát tranh thực hiện

 

 

- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4

a. Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

 

- HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

 

- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt chướng ngại vật.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan các số trong bức tranh.

 

- Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?

 

(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh

Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

Thông qua việc đặt câu hoi, trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 24

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

DÀI HƠN – NGẮN HƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học : NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Cho HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp:

 

- HS thực hiện

GVHD Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.

Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1.Cho HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh.

 

- HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn.

2. GV gắn hai băng giấy lên bảng

HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”.

3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất.

- HS thực hiện

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1. Cho HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn?

- HS thực hiện

- Giải thích cho bạn nghe.

 

Bài 2. Cho HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh.

- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

 

Bài 3. Cho HS thực hiện các thao tác:

- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật.

- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4. Cho HS thực hiện các thao tác:

Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh.

 

 

- HS thực hiện

* HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ...

- HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ...

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 24

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ...

2. Kĩ năng

- Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học, ...

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học:giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, ...

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp:

 

- Quan sát tranh và chia sẻ với bạn xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ...).

- Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gì để đo?

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. GV hướng dẫn HS đo bằng gang tay, sải tay, bước chân:

 

- HS thực hiện

GV hướng dẫn mẫu, gọi HS lên bảng thực hành theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay.

- HS thực hiện

2.Cho HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả đo, chẳng hạn:

- HS thực hành đo theo nhóm

- Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bằng sải tay, đo ghế ngồi của em bằng que tính.

- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đo trước lớp.

 

- HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo.

- GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1. – Cho HS thực hiện các thao tác:

- HS thực hiện

- Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh.

- Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B).

Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn:

- Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược.

 

Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác để đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy).

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 3. – Cho HS thực hiện các thao tác:

 

- Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh.

- Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp.

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

 

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

 

- Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một số đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, ... để hôm sau chia sẻ với các bạn

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 24

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

XĂNG – TI – MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm.

2. Kĩ năng

- Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm.

- Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học.NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Thước có vạch chia xăng-ti-mét.

- Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng gang tay để đo và đọc kết quả đo GV cũng dùng gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo.

 

-Tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật,

- Cho HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. Tại sao?

(Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô giáo to)

Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau?

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

1. Giới thiệu khung công thức trang 117 SGK.

 

2. Cho HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi với bạn các thông tin quan sát được:

-  HS lấy thước, quan sát

- Nhận xét các vạch chia trên thước.

- Nhận xét

- Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu.

HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ...), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”.

 

- Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”.

- Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm?

- Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm.

 

3. Hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước:

 

- Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật

 

- Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo cm.

* Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm.

- Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1.Cho HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài của hộp màu.

 

- HS thực hiện

Bài 2. – Cho HS thực hiện các thao tác:

- HS thực hiện

a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác.

 

b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng).

 

Bài 3

- Cho HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài.

 

- HS thực hiện

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” theo cặp hoặc nhóm:

- HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ vào một số đồng dùng học tập rồi đoán độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước.

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

 

- Từ ngữ toán học nào em cần chủ ý?

 

- Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì?

 

- Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 25

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

 

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

- HD HS viết ra vở  hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

 

HS viết ra vở  hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

 

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

 

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

 

Bài 2

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hơn, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

 

-  HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) và viết kết quả vào vở.

-  HS thực hiện

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

-  HS thực hiện

Bài 3

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

-  HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

 

- GV nhận xét

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 25

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

 

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 4

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

 

-  HS quan sát, sắp xếp

Bài 5

- Cho  HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật trong mỗi hình.

 

- HS quan sát tranh

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?.

 

- HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 6

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa số, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

 

 

- HS thực hiện

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 25

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

EM VUI HỌC TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

2. Kĩ năng

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- HS tiếp tục xoay cốc đọc các số.

- HS thực hiện làm theo yêu cầu.

B. Hoạt động vận dụng

 

Hoạt động 1: Tạo hình bằng que và đất nặn

 

HS hoạt động theo nhóm:

- Tạo hình theo mẫuGV hướng dẫn hoặc gợi ý trong SGK.

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

- GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- HS thực hiện

Hoạt động 2: Tạo hình bằng cách vẽ đường viền quanh đồ vật

 

HS hoạt động theo nhóm:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc -Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

- HS thực hiện

Hoạt động 3: Đo khoảng cách giữa hai vị trí

 

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

- HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

+ Phân công nhiệm vụ.

+ Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

+ Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu thanh gỗ.

+ Ghi lại kết quả và báo cáo.

+ Cử đại diện nhóm trình bày

- HS thực hiện theo nhóm lần lượt

C. Củng cố, dặn dò

 

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 26

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Viết phép tính thích hợp vào bảng con.

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”.

GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17?

- HS thảo luận nhóm bàn và đưa ra câu trả lời

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 14 + 3 = 17

- Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ?

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

 

GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

 

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV:

 

Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy.

-Đếm: 15, 16,17.

Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17.

HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ...

Chia sẻ cách làm.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

Chia sẻ trước lớp.

 

GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 26

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh (trong bộ đồ dùng Toán 1).

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông có kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10.

- HS thực hiện chơi trò chơi

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 2

Cá nhân HS tự làm phép tính toán cho phù hợp

 

- HS tự làm bài cá nhân cho ra kết quả tính đúng.

Bài 3

Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép cộng.

Lưu ý: ở bài này HS có thế tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau, có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước lớp.

 

Bài 4

Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

Ví dụ: Đoàn tàu có 15 toa tàu, nối thêm 3 toa tàu nữa.

Phép tính tìm tất cả số toa tàu là 15 + 3 = 18.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 26

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 2 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ trong phạm vi 10.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).

+ Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy tất cả có 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. Tớ viết phép trừ: 17-2= 15”.

HS chia sẻ trước lớp (tổ chức cho HS trong 1 hoặc 2 bàn phát biểu ý kiến).

GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 = 15?

HS tham gia chơi trò chơi

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 17-2 = 15.

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - 2 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

 

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính bạn nêu ra.

GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính.

 

HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao tác với GV:

Tay lấy 17 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy).

Miệng nói: Có 17 chấm tròn. Tay bớt đi 2 chấm tròn (làm thao tác gạch bớt)

Đếm: 16, 15.

Nói kết quả phép trừ 17-2=15.

HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...

HS chia sẻ cách làm.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính).

Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng; Chia sẻ trước lớp.

GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 27

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 2 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.

- Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong bộ đồ dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô).

- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 2

- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

Đổi vở kiểm tra chéo.

GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.

HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3

Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép trừ.

Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.

Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.

 

Bài 4

Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

GV chốt lại cách làm. GV nên yêu cầu HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị tắt.

Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 - 6 = 12.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 27

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được cộng, hừ các phép tính dạng 14 + 3 và dạng 17-2.

2. Kĩ năng

- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Nắm bắt được thông tin toán học hữu ích trong mỗi bài toán và lựa chọn đúng phép tính để giải quyết vấn đề.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Chuẩn bị một số bài toán gắn với thực tế sử dụng các phép tính cộng, trừ đã học.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 hoặc dạng 14 + 3, 17 - 2 đã học.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài l

Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

Lưu ý: GV có thể đặt câu hỏi để HS nói cách tính nhanh với các phép cộng dạng 10 + 6, các phép trừ dạng 17-7. GV nêu một số phép tính khác dạng trên để HS thực hành. HS có thể tự nêu phép tính dạng 10 + 6, 17 - 7 đố bạn trả lời.

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

 

Bài 2

Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì?

GV hỏi: Bài toán cho ta biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Hãy nói cho bạn nghe suy nghĩ của em.

GV giới thiệu bài toán có lời văn. Bài toán gồm hai phần: phần thông tin cho biết, phần thông tin cần tìm (thường ở dạng câu hỏi bắt đầu từ chữ “Hỏi...”).

HS chỉ vào tranh nói tình huống tranh, mô tả điều gì đã biết, điều gì phải tìm.

HS đọc bài toán (HS nêu số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào ô dấu ?).

 

HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày.

 

Bài 3

 

Phép tính: 6 + 3 = 9.

Trả lời: Tổ em có tất cả 9 bạn.

Phép tính: 5-1=4.

Trả lời: Trên sân còn lại 4 bạn.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

 

HS tự đưa ra một số ví dụ về bài toán có lời văn, chia sẻ trong nhóm và cử đại điện trình bày.

HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

 

HS kiểm tra lại các thông tin đã biết, phép tính và câu trả lời chính xác.

Bài 4

 

Phép tính: 18 - 4 = 14.

Trả lời: Trên xe còn lại 14 người.

 

HS đọc bài toán, suy nghĩ xem bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn để tìm cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

 

C. Hoạt động vận dụng

 

GV khuyến khích HS liên hệ đặt ra một số bài toán thực tế gắn với trường lớp, gia đình, cộng đồng sử dụng phép cộng hoặc phép trừ đã học.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Theo em khi giải quyết một bài toán có lời văn cần chú ý điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20 và đặt bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 27

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 khối lập phương rời).

- Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục.

Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

Thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: “Có 3 chục quả trứng”, “Có 5 chục quả cà chua”.

Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 20 + 10 = 30, 50 - 20 = 30.

 

Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ?

Đại diện nhóm trình bày.

HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra.

GV chốt lại cách tính nhẩm:

Chẳng hạn: 20 + 10 = ?

Ta nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.

Vậy 20+ 10 = 30.

HS thực hiện một số phép tính khác. HS tự lấy ví dụ về phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài l

HS tính nhẩm nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo.

HS đứng tại chỗ nêu cách làm

Bài 2

HS tính nhẩm nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo.

HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

 

Bài 3

Cá nhân HS tự làm bài 3: Tìm số thích hợp trong mỗi ô ? để có được phép tính đúng.

HS đổi vở kiểm tra chéo. Chia sẻ với bạn cách làm.

 

Bài 4

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

 

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Phép tính: 50 + 40 = 90 (hoặc 5 chục + 4 chục = 9 chục = 90). Trả lời: Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở.

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu bài toán và phép cộng, phép trừ tương ứng.

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 28

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng dạng 14 + 3.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối lập phương.

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 25 + 14 = ?

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)

Đại diện nhóm nêu cách làm.

 

GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 14 = ?

+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?

HS quan sát GV làm mẫu:

 

Cộng đơn vị với đơn vị.

Cộng chục với chục.

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng hạn 24 + 12 = ?

HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.

HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.

HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14.

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

HS tính rồi viết kết quả phép tính.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 28

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 2

HS đặt tính rồi tính.

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3

GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính.

Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi “Ghép thẻ”. Để hoàn thành bài này, HS có thể có những cách khác để tìm đúng kết quả. GV nên khuyến khích HS chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện làm bài

Bài 4

Phép tính: 24 + 21 =45.

Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.

 

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

D. Hoạt động vận dụng

 

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học. Chẳng hạn: Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo?

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 28

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương.

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm bàn:

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 25 + 4 = ?

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)

Đại diện nhóm nêu cách làm.

 

GV nhận xét các cách tính của HS.

GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?

 

+ Đặt tính.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:               ựù

5 cộng 4 bằng 9, viết 9.

Hạ 2, viết 2.

+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.

 

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ?

GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.

HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?

HS quan sát GV làm mẫu:

 

 

HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.

 

HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 29

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 2

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.

HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3

GV hướng dẫn HS theo trình tự như mẫu bài 3 trang 137 SGK:

+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?

+ Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

5 cộng 0 bằng 5, viết 5.

2 cộng 4 bằng 6, viết 6.

+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 40 = 65.

 

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.

HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

Bài 4

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.

HS đặt tính rồi tính.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

Phép tính: 25 + 20 = 45.

Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiêm tra kết quả.

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu

quyển truyện?

D. Củng cố, dặn dò

 

GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ... HS nêu các cách tính. GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 29

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính nhẩm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng

- Thực hành viết phép tính cộng phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.

- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.

 

GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.

HS chia sẻ:

+ Cách cộng nhẩm của mình.

+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

 

Bài l

GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).

Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 như sau:

 

Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ?

HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần

đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).                                                         

Chia sẻ trước lớp.

HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

HS hoàn thành bài 1.

HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 2

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

 

HS thực hiện các thao tác:

Tính nhẩm các phép tính.

Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.

 

Bài 3

Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.

 

HS thực hiện các thao tác:

Tính nhẩm rồi nêu kết quả.

Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4

Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.

Phép tính: 31+8 = 39.

Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó có tất cả 39 bạn.

GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình.

HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.

Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.

Viết phép tính và nêu câu trả lời.

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 29

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 39 – 15 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2.

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

HS thảo luận nhóm bàn:

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 39-15 = ?

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...).

 

GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?

+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

Trừ đơn vị cho đơn vị.

Trừ chục cho chục.

 

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ?

GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.

Đại diện nhóm nêu cách làm.

HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ?

 

HS quan sát GV làm mẫu:

 

HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang trái, đọc kết quả.

HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

 

 

HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì?

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 29

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 39 – 15 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 1

GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

 

HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 2

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

 

 

HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

Bài 3

GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá.

 

Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép tính.

 

Bài 4

Phép tính: 68 - 15 = 53.

Trả lời: Tủ sách lớp 1A còn lại 53 quyển sách.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

 

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

 

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Hoạt động vận dụng

 

HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ đã học. Chẳng hạn: Tuấn có 37 viên bi, Tuấn cho Nam 12 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì?

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 30

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 27 – 4; 63 – 40 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không

nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm hai số tròn chục, phép trừ dạng 39 15.

HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 27 - 4 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

Quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

 

Thảo luận theo nhóm, bàn:

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

HS tính 27 - 4 = ?

 

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 27 - 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)

GV nhận xét các cách tính của HS.

GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện phép trừ dạng 27 - 4 = ?

+ Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ trái sang phải:

                                    

7 trừ 4 bằng 3, viết 3.

Hạ 2, viết 2.

+ Đọc kết quả: Vậy 27 - 4 = 23.

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 56 - 3 = ?

 

GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.

Đại diện nhóm nêu cách làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính; trừ từ phải sang trái, đọc kết quả.

 

HS đổi bảng con, nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

GV nhắc lại quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

 

HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 30

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

PHÉP TRỪ DẠNG 27 – 4; 63 – 40 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 (trừ không

nhớ dạng 27 - 4, 63 - 40).

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 2

HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 3

HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 63 - 40.

GV hướng dẫn HS:

+ Đọc yêu cầu: 63 - 40 = ?

+ Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

3 trừ 0 bằng 3, viết 3.

6 trừ 4 bằng 2, viết 2.

+ Đọc kết quả: Vậy 63 - 40 = 23.

 

HS thực hiện các phép tính khác rồi đọc kết quả.

 

Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

 

GV chốt lại cách thực hiện, một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

 

GV nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

 

Bài 4

HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS trừ từ trái sang phải, GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.

Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

Phép tính: 36 - 6 = 30.

Trả lời: Trang còn lại 30 tờ giấy màu.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?

Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 31

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng

- Thực hành viết phép tính trừ phù hợp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.

- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

i trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.

GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100.

HS chia sẻ về cách trừ nhẩm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài l

Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ?

GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).

Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng số từ 1 đến 100 như sau:

HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.

HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.

HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

HS hoàn thành bài 1. Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

Bài 2.

HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.

 

Bài 3

HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:

50- 10-30 = 40-30= 10

67-7 - 20 = 60 - 20 = 40

- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.

HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới:

2 + 4 - 3 = 3

20 + 40 - 30 = 30

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

 

Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.

 

Quan sát mẫuđể biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.

Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).

Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

Phép tính: 38 - 5 = 33.

Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 31

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.

 

GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

HS chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài l

HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thế hiện trong các thẻ ghi phép tính).

 

Bài 2

Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản).

Nói cho bạn nghe quả bóng nào tương ứng với rổ nào.

 

Bài 3. HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh với số ở vế phải rồi chọn thẻ dâu “>, <, =” phù hợp đặt vào ô ?

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

Phép tính: 30 + 15 = 45.

Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế.

GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 31

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.

2. Kĩ năng

- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó.

Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày

HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong một tuần lễ”.

HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào?”.

GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

 

a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày treo trên bảng.

GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”.

Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp

HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.

HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số

12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”.

HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào chữ

“Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”.

 

HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”.

 

 

HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, ngày 12 tháng tư”.

 

b) Thực hành xem lịch

HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư.

- HS thực hành xem lịch

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

Kể tên các ngày trong tuần lễ.

Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

Bài 2

HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

Bài 3

HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.

GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên quan đến các ngày trong các tờ lịch trên.

+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;

+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;

+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.

 

D. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

 (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm).

 

Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên quan đến tình huống trong bức tranh.

Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi

 

E. Củng cố, dặn dò

 

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

 

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 32

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.

2. Kĩ năng

- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.

- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,...

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

 

B. Hoạt động hình thành kiến thức.

 

Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng

“Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”.

GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”.

 

GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên bảng, HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn.

GV gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy.

HS nhận biết mặt đồng hồ cùng giáo viên.

 

Thực hành xem đồng hồ

 

Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả.

 

C. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?

GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ đúng trên đồng hồ?

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

 

E. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 32

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.

2. Kĩ năng

- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.

- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

- HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,...

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:

GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.

Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.

Đọc giờ đúng trên đồng hồ.

Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh.

 

Nói cho bạn nghe kết quả.

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

Bài 3

HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh.

Kể chuyện theo các bức tranh.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 4. HS thực hiện các thao tác:

Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.

 

HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phố về quê như vậy.

HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 32

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.

- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

GV nên giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính nhẩm một cách hợp lí.

HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

 

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải.

HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp.

Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số, nêu cách khắc phục.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 32

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi. kết quả vào vở: Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật)

HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 4

HS thực hiện các hoạt động sau:

Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ.

Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.

HS thực hiện các thao tác sau:

+ Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam".

+ Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó

đọc thứ rồi trả lời câu hỏi.

HS thực hiện các thao tác sau:

 

+ Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”.

+ Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7               

+ Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào

ngày thứ ba tuần sau.

Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra và nói kết quả.

Bài 5

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

Thanh gồ còn lại dài 50 em.

- HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 6

Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao của các con vật trong bức tranh.

HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách suy nghĩ của cả nhân mình.

HS nhận xét các câu trả lời của bạn.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 33

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

EM VUI HỌC TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng.

2. Kĩ năng

- Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật.

- Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

- Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm đồng hồ bằng đĩa giấy.

- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ

GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ.

GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu).

GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). HS thực hiện.

HS thực hiện trong nhóm.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Hoạt động 1.

Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy

GV hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy

Mỗi nhóm làm đồng hồ của nhóm mình; trang trí đồng hồ bằng bút màu; trình bày sản phẩm.

Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động:

+ Trang trí đồng hồ cho đẹp.

+ Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm.

Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn.

 

 

              

Hoạt động 2.

Lắp ghép, tạo hình

Hoạt động theo nhóm

HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình theo ý thích và giới thiệu về hình mới ghép.

HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào.

Hoạt động 3. Trò chơi: “Phi máy bay”

a) Gấp máy bay

Hoạt động theo nhóm


- GV hướng dẫn HS gấp máy bay theo từng thao tác:

 

HS dùng bút màu trang trí máy bay, đặt tên cho máy bay của mình (có thể viết tên của em hoặc tên khác).

 

b) Thi máy bay nào bay xa hơn

GV hướng dẫn các nhóm HS phi máy bay ngoài sân trường (hướng dẫn 1 nhóm làm mẫu):

+ Kẻ một vạch xuất phát,

+ Từng bạn trong nhóm phi máy bay,

+ Một bạn đo bằng bước chân,

+ Một bạn ghi lại kết quả đo,

+ Chọn máy bay bay xa nhất trong nhóm,

+ So sánh với các nhóm khác,

+ Chọn ra máy bay bay xa nhất của lớp.

GV đặt câu hỏi HS suy nghĩ xem tại sao máy bay của bạn lại bay xa hơn (Bạn gấp đầu nhọn hơn, bạn phi mạnh hơn, ...).

HS nghe phổ biến luật, cách tính điểm thi đua và tham gia chơi.

C. Củng cố, dặn dò

 

HS nói cảm xúc sau giờ học.

HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 33

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Các thẻ số từ 0 đến 10, các thẻ chữ từ “không” đến “mười”, các thẻ hình như trong SGK trang

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Bài 1. Chơi trò chơi “Ghép thẻ”

Mỗi nhóm HS nhận được các bộ thẻ như ương SGK.

Nếu còn thời gian, GV có thể cho HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ bé đến lớn, đặt ra các yêu cầu cho HS thao tác, chẳng hạn: Bắt đầu từ 6 đếm thêm 3; chọn ra những số bé hơn 6, chọn ra những số lớn hơn 8, ...

HS chọn ra các bộ thẻ biểu diễn cùng số lượng, đọc các số.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 2

Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

 

Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

 

Bài 3

HS lấy các thẻ số 3, 9, 6, 7. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

HS thực hiện làm bài tập

Bài 4

- HS dựa vào việc đếm để tìm các số trong các ô rồi đọc các số đó.

- HS đếm các số theo thứ tự (xuôi, hoặc ngược lại) từ các dãy số vừa thiết lập.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Em đã nhìn thấy những đồ vật nào trong tranh, chúng dùng để làm gì?

 

HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng các đồ vật, sự vật trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: Có 3 cái búa, có 2 cái cưa, có 5 cái kìm,...

 

HS có thể đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan số lượng các đồ vật trong tranh.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em ôn lại được những gì?

Để có thế làm tốt các bài trên, em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 34

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Các thẻ số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Trò chơi "Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

 

GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp, khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.

HS chia sẻ trước lớp Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

Cá nhân HS làm câu a); Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở.

 

Đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải

Bài 2

Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ.

Thảo luận với bạn, lí  bằng ngôn ngữ cá nhàn; Chia sẻ trước lớp.

 

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ.

Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân; Chia sẻ trước lớp.

 

Bài 4

Cá nhân HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ...

GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

 

HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm

Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất cả 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

Phép tính: 7-2 = 5.

Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao).

- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

- HS kiểm tra.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

- Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 34

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập tổng hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Tranh tình huống.

- Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK).

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Một HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi để biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

HS lắng nghe luật chơi, tham gia trò chơi.

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1:

HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có.

 

Bài 2

a) HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó.

b)HS thực hiện tìm số thích hợp trong ô ? rồi ghi kết quả vào vở:

25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5;

64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4;

80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0.

HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả.

Bài 3

Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

 

Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

Bài 4

HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.

HS quan sát đề bài, thực hiện làm bài tập.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS quan sát hình và dự đoán

GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính xác được mọi thứ

mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống.

HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán của mình.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 34

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

2. Kĩ năng

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em.

Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để ôn tập các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 đã học.

HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được.

 

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính theo cách riêng nhanh hơn của mình).

 

Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chừa lỗi sai nếu có.

HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt trừ trái qua phải.

Bài 2

HS đặt tính vào vở hoặc bảng con rồi tính.

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

 

Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

HS nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những lưu ý khi thực hiện tính từng

dạng bài.

Bài 3

HS thảo luận tìm lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa lại cho đúng

GV hỏi HS: Để tránh những lỗi sai trong tính toán chúng ta phải làm gì? Để kiểm tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào?

Liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa?

 

Bài 4

HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ tìm số bị vết mực che đi.

 

- HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm số bị che khuất. Ghi lại kết quả.

- Liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xảy ra những đáng tiếc.

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gi.

Phép tính: 32 + 47 = 79.

Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô.

HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

Em thích nhất bài nào? Vì sao?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 35

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng xem lịch, xem đồng hồ chỉ giờ đúng, nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Mặt đồng hồ có thể quay được kim dài và kim ngắn.

- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.

HS tham gia trò chơi

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em đọc được giờ trên đồng hồ?

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

 

Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau:

Đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.

Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tranh vẽ.

GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

+ Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.

+ Nổi về hoạt động của bản thân tại thời điểm trên mỗi đồng hồ đó.

Nói cho bạn nghe kết quả.

Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

 

Bài 3

HS quan sát tranh, quay kim ngắn trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh, chẳng hạn: Buổi chiều, Mai giúp mẹ nấu cơm lúc 6 giờ nên quay kim ngắn chỉ số 6.

Chia sẻ với bạn: Buổi chiều, em thường làm gì lúc 6 giờ?

Nếu có thời gian, HS có thể nêu tình huống đố bạn quay kim đồng hồ chỉ giờ tương ứng, chẳng hạn: Buổi tối, tớ đi ngủ lúc 9 giờ.

Bài 4

HS chỉ vào từng tờ lịch đọc cho bạn nghe.

HS quan sát các tờ lịch trong bài, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:

+ Ngày 2 tháng 9 là thứ năm;

+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai;

+ Ngày 19 tháng 5 là thứ tư;

+ Ngày 10 tháng 10 là chủ nhật.

Nói với bạn về những sự kiện em biết gắn với những ngày nói trên.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

HS có thể liên hệ với bản thân và trả lời một trong những câu hỏi sau: Nếu không có lịch và không có đồng hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao? Em biết những loại lịch nào? Những loại đồng hồ nào? Ngày xưa khi chưa có lịch và đồng hồ, người ta làm gì để nhận biết thời gian?

HS thực hiện yêu cầu vận dụng về thời gian.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp ích gì trong cuộc sống?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 35

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về các phép tính trong phạm vi 100; các dạng hình học; đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét để đo độ dài.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Phiếu học tập.

- Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lớp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đếm từ 10 đến 18; Đếm các số tròn chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...

HS tham gia trò chơi khởi động

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 1

HS quan sát đoàn tàu, tìm số còn thiếu

Nêu số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên.

Đọc các số và ghi vào phiếu học tập các số còn thiếu trên các toa tàu.

 

Bài 2

Cá nhân HS làm bài: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.

Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có.

HS đặt tính rồi tính. Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

Bài 3

Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh được ghép thành từ những loại hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? (HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ rồi ghi kết quả vào vở)

HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân, chẳng hạn: Để lắp ghép được ô tô cần có 2 hình tròn, 2 hình chữ nhật, 2 hình tam giác và 1 hình vuông.

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

 

 

Môn học: Toán

Ngày dạy: ....../ ....../ ......

Lớp: .........

TUẦN 35

4. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100

ÔN TẬP (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về các phép tính trong phạm vi 100; các dạng hình học; đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 và vận dụng để giải quyết vấn đề thực tế.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Biết sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét để đo độ dài.

3. Phát triển năng lực

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề.

4. Thái độ

- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Phiếu học tập.

- Mặt đồng hồ có thể quay được kim ngắn, kim dài.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.

2. Học sinh:

- Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động.

 

Chơi trò chơi “Đố bạn” cả lớp hoặc theo nhóm. HS nêu yêu cầu và mời bạn đếm theo yêu cầu, chăng hạn: Đếm từ 10 đến 18; Đếm các số tròn chục; Đếm tiếp 5; đếm lùi từ 20 về 10; ...

HS tham gia trò chơi khởi động

B. Hoạt động thực hành luyện tập. 

 

Bài 4

HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

Phép tính: 30 + 35 = 65.

Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 65 bức ảnh.

Phép tính: 65 – 13 = 52.

Trả lời: Cả hai bạn sưu tầm được 52 bức ảnh màu.

GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

HS viết phép tính thích hợp và trả lời:

HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả lời.

 

C. Hoạt động vận dụng

 

Bài 5

HS quay kim đồng hồ chỉ giờ đúng theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: 3 giờ, 12 giờ.

Khuyến khích HS tìm một bài toán thực tế liên quan đến độ dài hoặc liên quan đến thời gian.

HS quan sát tranh, nêu độ dài của mỗi vật.

HS quan sát mỗi đồng hồ, đọc giờ đúng trên mỗi đồng hồ.

 

D. Củng cố, dặn dò

 

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?

 

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

 

Hỗ trợ 24/7