Giáo án Toán 1 - Học kì 1 - Cánh diều
Danh mục tài liệu
Giới thiệu tài liệu:
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 1
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
TRÊN – DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các năng lực giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học. Có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề học toán.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch. - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - GV cho HS xem tranh khởi động trong SGK. |
- Theo dõi
- HS làm quen với tên gọi, đặc điểm các đồ dùng học toán - HS làm quen với các quy định
- HS xem và chia sẻ những gì các em thấy trong SGK |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
- GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong khung kiến thức (trang 6). - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh. - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại
- GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. |
- HS chia nhóm theo bàn - HS làm việc nhóm
- HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí các vật. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây;
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày.
- HS theo dõi - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong hình. - HS theo dõi. |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét chung. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác: lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. |
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
- HS kể
+ Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút
- HS thực hiện |
Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét |
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- Làm việc nhóm
+ Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét
|
Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đứng dậy lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV qua trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét |
- HS quan sát
- 2 HS nhắc lại yêu cầu bài
- HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS trả lời
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? |
- Lắng nghe
- HS trả lời theo vốn sống của bản thân
- Đi bên phải - HS trả lời |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. |
- Lắng nghe
- Lắng nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 1
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.
2. Kỹ năng
- Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
3. Phát triển năng lực:
- HS phát triển năng lực quan sát, tư duy, sử dụng công cụ toán học, giao tiếp toán học.
- Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới.
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi.
4. Thái độ:
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Cho học sinh xem tranh khởi động và làm việc theo nhóm đôi. - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chung |
- Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi về hình dạng các đồ vật trong tranh - Đại diện các nhóm lên chia sẻ: + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
* Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. |
- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ vật theo yêu cầu.
- Học sinh quan sát và nêu: Hình vuông
- Học sinh quan sát và nêu: Hình vuông - Học sinh quan sát và nêu: Hình tròn
- Học sinh quan sát và nêu: Hình tam giác
- Học sinh quan sát và nêu: Hình chữ nhật |
* Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét. |
- Học sinh làm việc theo nhóm 4: Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Các nhóm cùng giáo viên nhận xét |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Kể tên các đồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo cặp.
- Gọi các nhóm lên chia sẻ
- Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. |
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ: + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác |
Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình |
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời
- HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời
- Các nhóm báo cáo kết quả |
Bài 3. Ghép hình em thích - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các hình ghép của nhóm - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn. |
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn. - Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản phẩm của nhóm |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh quan sát và chia sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. |
- 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - HS quan sát và chia sẻ |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết được thêm được điều gì? |
- HS lên chia sẻ |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 1
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
2. Kỹ năng
- Đếm, đọc, viết được các số 1, 2, 3 và lập được các nhóm đồ vật có số lượng đến 3.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự chủ.
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học)
- Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh : 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở,…
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung |
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Hình thành các số 1, 2, 3 * Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. |
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn
|
- Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 |
- Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy con chim? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 2 |
- Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 |
- Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
* Nhận biết số 1, 2, 3 |
|
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1 |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2 |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3 |
- Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2 |
- Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1 |
- Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3 |
2. Viết các số 1, 2, 3 |
|
* Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét : nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 1 |
* Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 2 |
* Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đến khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 3 |
- GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. |
- HS viết cá nhân - HS lắng nghe |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 |
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) |
|
- GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn? + 1 chấm tròn ghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. |
+ Có 1 chấm tròn
+ Ghi số 1 - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên |
Bài 3. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và 3-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 2
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đếm được các nhóm đồ vật có số lượng đến 6 trong tình huống cụ thể, diễn đạt bằng ngôn ngữ nói, viết.
- Hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6. Sử dụng các số 4, 5, 6 để biểu thị số lượng đồ vật.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6 trong thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
|
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 4 bông hoa + 5 con vịt + 6 quả táo |
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung |
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Hình thành các số 4, 5, 6. |
|
* Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức.
|
- HS đếm số con mèo và số chấm tròn
|
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 4 |
- Có 4 con mèo, 4 chấm tròn - Ta có số 4. - Lớp quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 5 |
- Có 5 con chim, 5 chấm tròn - Ta có số 5. - Lớp quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 |
- Có 5 quả táo, 5 chấm tròn - Ta có số 5. - Lớp quan sát, một vài học sinh nhắc lại |
* Nhận biết số 4, 5, 6. |
|
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4 |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5 |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 6 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6 |
- Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 6 |
- Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 4 |
- Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 5 |
2. Viết các số 4, 5, 6. |
|
* Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 4 |
* Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 5 |
* Viết số 6 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và cong kín. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2 thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào nét cong thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 6 |
- GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6 * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. |
- HS viết cá nhân
- HS lắng nghe |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong bài rồi đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + 5 quả cà. Đặt thẻ số 5 + 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4 + 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6 |
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
|
|
- GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy ô vuông? + 3 ô vuông ghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. |
+ Có 3 ô vuông
+ Ghi số 3 - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy |
Bài 3. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và 6-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - HS thi đếm từ 1 đến 6 và đếm từ 6 đến 1 |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 4 cái nồi + Có 5 cái ly + Có 6 quả thanh long + Có 4 cái đĩa |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 2
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9.
- Biết cách viết, ghép các đồ vật tương ứng với số chỉ số lượng 7, 8, 9. Thông qua đó, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9 tương ứng với số đồ vật trong thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng….
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung |
- HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm : + 7 cái trống + 8 máy bay + 9 ô tô
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Hình thành các số 7, 8, 9. * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung kiến thức. |
|
- Có mấy cái trống? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 7 |
- Có 7 cái trống, 7 chấm tròn - Ta có số 7. - HS quan sát, vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy máy bay? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 8. |
- Có 8 máy bay, 8 chấm tròn - Ta có số 8. - HS quan sát, vài học sinh nhắc lại |
- Có mấy ô tô? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 9. |
- Có 9 ô tô, 9 chấm tròn - Ta có số 9. - HS quan sát, vài học sinh nhắc lại |
* Nhận biết số 7, 8, 9. |
|
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 7 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 7 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 8 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 8 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. |
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 9 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. |
- HS làm việc cá nhân lấy 9 que tính rồi đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. |
- Giáo viên vỗ tay 7 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 7 |
- Giáo viên vỗ tay 8 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 8. |
- Giáo viên vỗ tay 9 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay |
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 9. |
2. Viết các số 7, 8, 9. |
|
* Viết số 7 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 7 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: thẳng ngang (ngắn). + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên khoảng giữa, viết nét thẳng ngang ngắn trên đường kẻ 3 (cắt ngang nét 2). - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 7 |
* Viết số 8 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 8 |
* Viết số 9 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 6 cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1: cong kín, nét 2: cong dưới. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Khi chạm vào điểm xuất phát thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút trở xuống viết nét cong dưới, đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 9 |
- GV cho học sinh viết các số 7, 8, 9. * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc học sinh tránh những lỗi sai đó. |
- HS viết cá nhân - HS lắng nghe |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Số ? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi trao đổi với bạn về số lượng.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số lượng mỗi loại đồ chơi có trong bài rồi đọc số tương ứng. - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói : + 8 con gấu. Đặt thẻ số 8 + 7 đèn ông sao. Đặt thẻ số 7 + 9 ô tô. Đặt thẻ số 9 |
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
|
|
- GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy tam giác? + 4 tam giác ghi số mấy? - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số lượng tam giác cần lấy cho đúng với yêu cầu của bài. + Lấy số tam giác cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. |
+ Có 4 tam giác
+ Ghi số 4 - HS làm các phần còn lại theo hướng dẫn của giáo viên lấy |
Bài 3. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-9 và 9-1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - HS thi đếm từ 1 đến 9 và đếm từ 9 đến 1 |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Số ? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp
- GV cùng học sinh nhận xét |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 8 hộp quà + Có 9 quả bóng + Có 7 quyển sách |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 2
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
SỐ 0
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết số 0.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 9.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số từ 0 – 9 trong bộ đồ dùng toán học.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 16. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm |
- HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo và nói số cá của mỗi bạn: + Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá. + Bạn mèo thứ hai có 2 con cá. + Bạn mèo thứ ba có 1 con cá. + Bạn mèo thứ tư có không có con cá nào. |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Hình thành số 0. |
|
* Quan sát khung kiến thức. |
|
- GV yêu cầu HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo. |
- HS đếm và trả lời : + Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3. + Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2. + Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1. + Xô màu cam không có con cá nào. Ta có số 0. - HS lần lượt lấy các tấm thẻ số 3, 2, 1, 0 |
* Quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0. - GV trình chiếu hình ảnh 2 đĩa táo. |
- HS quan sát.
|
- Mỗi đĩa có mấy quả táo?
- Vậy ta có các số nào? |
- Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai không có quả nào. - Ta có số 3 và số 0. |
- GV làm tương tự với chiếc lọ có 5 cái kẹo, một chiếc không có cái kẹo nào. |
- HS xác định số 5 và số 0 |
* Trò chơi: Tập tầm vông, tay không tay có. - GV giới thiệu trò chơi: Chủ trò dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và khoanh tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không tay có.Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có? Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng. - GV cho học sinh chơi thử. - GV cho HS chơi theo nhóm đôi. |
- Lắng nghe.
- HS chơi thử 1 lần - HS chơi trò chơi trong 3 phút. |
2. Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát
- Viết theo hướng dẫn
- HS tập viết số 0 |
- GV nhận xét. |
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. a) Mỗi rổ có mấy con? b)Mỗi hộp có mấy chiếc bút? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số con chó bông có trong mỗi rổ đọc số tương ứng cho bạn : a) 2, 1, 3, 0 con. b) 5, 4, 0, 2 cái bút chì. - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. |
Bài 2. Số ? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-9 và 9-0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - HS thi đếm từ 0 – 9, đếm từ 9 - 0. |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 3. Tìm số 0 trên mỗi đồ vật sau. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật có số 0 mà em biết xung quanh mình.
- Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên để biểu diễn điều gì? - GV cùng HS nhận xét. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3 rồi nói cho bạn nghe rồi đổi vai. - HS kể :số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán. - Biểu diễn không có gì ở đó |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 3
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
SỐ 10
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết số 10.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Một số chấm tròn, que tính, hình tam giác trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 18. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm. |
- HS quan sát tranh trên màn hình.
- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn: + Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Hình thành số 10. |
|
* Quan sát khung kiến thức. |
|
- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.
- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10. - GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm. - Y/C HS lên bảng đếm |
- HS đếm và trả lời : + Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10. + Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2. - HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10. - HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm. - HS ở dưới theo dõi và nhận xét. |
2. Viết số 10 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10: + Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào? + Số 10 gồm có các chữ số nào? + Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng sau? + GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0. - GV cho học sinh viết bảng con |
- Học sinh theo dõi và quan sát + Gồm có 2 chữ số.
+ Chữ số 1 và chữ số 0 + Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau. + Vài HS lên chia sẻ cách viết
- HS tập viết số 0 |
- GV nhận xét, sửa cho HS. |
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. a. Số ? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn : + 8 quả na + 9 quả lê + 10 quả măng cụt - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. |
b. Chọn số thích hợp:
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô: + 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài - 3 HS lên chia sẻ trước lớp |
Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Bên dưới ô đầu tiên là số mấy? + Tiếp theo ta phải làm gì?
- GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.
+ Là số 8 + Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình - HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình. - HS báo cáo kết quả làm việc. |
Bài 3. Số ?
|
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0. |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài theo cặp. - GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình. - GV cùng HS nhận xét. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS đếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm. - HS kể
|
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 3
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10.
2. Kĩ năng
- Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.
- Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân,… Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. - GV cho học sinh chơi thử. - GV cho học sinh chơi |
- HS nghe hướng dẫn chơi
- HS chơi thử. - HS chơi |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc cá nhân.
- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số bông hoa và trả lời + Chậu hoa màu hồng có 10 bông hoa. + Chậu hoa màu xanh có 9 bông hoa. + Chậu hoa màu vàng không có bông hoa nào. - Một vài HS lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các bạn. |
Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán. Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng. - GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu. - Lắng nghe
- HS chơi trong vòng 5 phút - HS báo cáo kết quả làm việc. |
Bài 3. Số ? |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài - GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - HS đọc |
C. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó. - GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi - GV cùng HS nhận xét. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định
|
Bài 5. Tìm hình phù hợp. |
|
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân
- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương |
- 2 - 3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi xác định hình phù hợp vào ô trống. - HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ b. Hình chữ nhật màu xanh, hình chữ nhật màu vàng |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 3
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
NHIỀU HƠN – ÍT HƠN – BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua việc đặt tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để mô tả, diễn đạt so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các thẻ bìa : cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai
- Một số tình huống đơn giản liên quan đến nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Giáo viên trình chiếu tranh khởi động ở trang 22 SGK . - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi những điều mình quan sát được từ bức tranh. - Yêu cầu học sinh nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Khuyến khích học sinh trao đổi theo ý hiểu và ngôn ngữ của mình. |
- HS quan sát
- HS trao đổi những điều quan sát được: + 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn. + Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,… - HS trao đổi |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
* GV treo tranh lên bảng. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số cốc nhiều hơn số bát? - GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát. + Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc. + Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái? + Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc. |
- HS quan sát
- HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và 7 thẻ cốc để lên bàn.
- HS trao đổi theo cặp : Số cốc nhiều hơn số bát.
+ HS vẽ theo
- Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại |
* GV treo tranh lên bảng. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại - GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả |
- Theo dõi - HS theo tác lấy thẻ
- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận. - Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát. |
* GV treo tranh lên bảng. - GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại - GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả |
- Theo dõi
- HS theo tác lấy thẻ - HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận. - Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau. |
- GV Y/C HS nhắc lại : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. |
- HS (cá nhân- cả lớp)nhắc lại |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau.
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát hình vẽ. + Trong hình vẽ những gì? + Để thực hiện yêu cầu của bài toán thì trước hết ta phải làm gì? + Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1. + Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài - Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.
- GV cùng HS khác nhận xét - GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát + Vẽ cốc, thìa và đĩa. - So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc
+ HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận.
+ Số thìa nhiều hơn số cốc. - HS làm việc - Đại diện các cặp lên trình bày: + Số thìa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số thìa + Số đĩa nhiều hơn số cốc Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau. - HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc |
Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn
- GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm. - GV và HS nhận xét - GV cho HS nhắc lại kết quả bài làm |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở BT. - Vài HS lên bảng chia sẻ kết quả và cách là. Chẳng hạn: + Cây bên trái nhiều quả hơn. Cách làm là em dùng bút chì nối từng quả của 2 bên với nhau thấy cây bên trái thừa ra 1 quả. Nên cây bên trái nhiều quả hơn. - HS nhận xét bạn. - HS (cá nhân-tổ) nhắc lại kết quả |
D. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 3. Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai.
- GV nêu yêu cầu bài tập - Em cho biết bức tranh vẽ gì? - GV đọc từng câu và Y/C HS giơ thẻ đúng/sai. a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người c) Số người và số xô bằng nhau. |
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5 cái xô đựng nước. - HS lắng nghe + Quan sát rồi giơ thẻ:
a) S b) S c) Đ |
- GV Y/C HS giải thích lí do chọn đúng hoặc sai. |
- HS giải thích cách làm. |
- GV khuyến khích HS quan sát tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Gọi HS lên chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét |
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp lên chia sẻ - HS khác nhận xét |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ : nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 4
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và
các dấu (>, <, =) để so sánh các số.
2. Kĩ năng
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số và các thẻ dấu.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... |
- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > |
|
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: |
|
Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. |
|
Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. |
- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1” |
- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. |
|
2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < |
|
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. |
- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.
|
3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. |
|
Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”. |
- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”. |
C. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 4
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
LỚN HƠN, DẤU >. BÉ HƠN, DẤU <. BẰNG NHAU, DẤU = (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và
các dấu (>, <, =) để so sánh các số.
2. Kĩ năng
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số và các thẻ dấu.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1:
|
|
- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. |
- HS quan sát
- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. |
Bài 2 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. |
- HS quan sát và trả lời |
- Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2 < 3. |
HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. |
- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. |
|
Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. |
- HS thực hiện |
b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. |
|
B. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? |
- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. |
C. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 4
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =).
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ... |
- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1
|
|
- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. |
- HS quan sát - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. |
|
- Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. |
- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. |
- HS thực hiện - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. |
Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. |
|
Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
- HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. |
|
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. |
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 5
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 5
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...).
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 4. - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. |
Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm.
|
|
|
Bài 5 Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. |
- HS quan sát |
C. Hoạt động vận dụng |
|
Bài 6
|
|
GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. |
- HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa. |
Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... |
HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả. |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 5
1. CÁC SỐ ĐẾN 10
EM VUI HỌC TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bài hát: Em tập đếm.
- Các vật liệu đếm có thể biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,...
- Một số hình ảnh biển báo giao thông.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
* Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng a. HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. b. HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. |
- HS thực hiện theo khẩu lệnh của GV. |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Hoạt động 1. Tạo thành các số em thích
|
|
Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... |
HS thực hiện theo nhóm:
|
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. |
|
|
|
- Thể hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.
|
- HS thực hiện theo nhóm: |
C. Hoạt động vận dụng |
|
D.Hoạt động 4. Tìm hiểu biển báo giao thông
|
|
- Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. |
- HS thực hiện theo nhóm hoặc thực hiện chung cả lớp:
|
- Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ. |
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
- HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. HS nói về hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 6
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =).
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp).
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 6
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =).
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
Các que tính, các chấm tròn.
Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 6
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: |
|
+ Quan sát bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”. |
+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. |
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. |
- HS theo dõi |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: |
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38. |
- GV nói: Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn; |
|
Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn. |
|
Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1. |
- HS nói: 3 + 1=4.
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 - GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính. - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở. |
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
|
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. |
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. |
- HS thực hiện |
E. Củng cố, dặn dò |
|
|
|
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 7
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả... |
|
|
|
* Củng cố kiến thức mới: GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài. Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả. |
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính). |
- HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. |
- GV chốt lại cách làm bài. |
|
Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. |
- HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
- Cho HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. |
- HS thực hiện |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? |
|
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 7
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾP THEO) (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: |
|
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt. |
- HS thực hiện |
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. |
|
- GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1. Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. |
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn). |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 |
- Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở. - HS thực hiện - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. |
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ... |
|
- Ở câu b), GV nên đặt câu hỏi để HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chỗ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đổi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ... |
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. |
HS nghĩ ra một số tình huống |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
HS nghĩ ra một số tình huống |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 7
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (TIẾP THEO) (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả phép cộng trong phạm vi 6, thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích hợp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. |
- Chia sẻ trước lớp. |
Bài 3. Phân tích mẫu rồi vận dụng để tìm kết quả các phép tính cho trong bài.
|
– HS quan sát và trả lời |
Bài 4. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
|
– HS quan sát tranh, Chia sẻ trước lớp. |
a)Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong? |
|
Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong. |
|
b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. |
HS nghĩ ra một số tình huống |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
HS nghĩ ra một số tình huống |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 8
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 8
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 8
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). |
- Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 2 - Cho HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. |
- HS quan sát và làm phép tính |
Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- Chia sẻ trước lớp. |
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. |
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 9
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập |
|
Bài 1 |
- HS thực hiện |
+ Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . |
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng.
|
+ Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô. |
+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích hợp ghi trên xẻng. + Thảo luận với bạn về cách làm. Chia sẻ trước lớp. |
- GV chốt lại cách làm bài. |
|
- HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7. |
HS tự làm bài |
- GV chốt lại cách làm bài. |
|
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- Chia sẻ trước lớp. |
Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà. Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7. Có tất cả 7 con gà. |
|
Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. |
HS làm tương tự trường hợp còn lại. |
D. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. |
|
E. Củng cố, dặn dò |
|
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 9
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 9
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; |
- Chia sẻ trước lớp. |
GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. |
- Chia sẻ trước lớp.
|
b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. |
|
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. |
-HS thực hiện |
E. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn. |
-HS trả lời |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 10
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 10
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐI LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
3. Phát triển năng lực
- Thông qua việc lắp trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đà học, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
- Phát triển các NL toán học:NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 10
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Kĩ năng
- Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =).
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt).
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): |
- HS thực hiện |
+ Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? |
|
- GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
1. HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: |
- HS thực hiện |
- Lấy ra 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? |
- HS nói, chẳng hạn: “Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính”. |
|
- HS làm tương tự với các chấm tròn: Lấy ra 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? |
2. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Bớt đi... Còn ... |
|
3. Hoạt động cả lớp: - GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện. |
- HS nghe GV giới thiệu phép trừ, dấu trừ: nhìn 5-2 = 3; đọc năm trừ hai bằng ba |
GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 5-2 = 3. |
|
4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép trừ tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: GV nêu: “Có 5 chấm tròn. Bớt đi 3 chấm tròn. Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? Bạn nào nêu được phép tính”. HS gài phép tính 5-3=2 vào thanh gài. |
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ. |
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn: |
- HS thực hiện |
+ Có 3 chú ếch đang ngồi trên lá sen, 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? |
|
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi ghi phép tính 3-1=2 vào vở. |
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu khi nói về các bức tranh: Có... Bớt đi... Còn... |
|
Bài 2.
Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. |
- HS quan sát Chia sẻ trước lớp. |
GV chốt lại cách làm bài. |
|
Bài 3.
Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nêu phép tính phù hợp với mỗi tranh vẽ dựa trên sơ đồ đã cho, suy nghĩ và kể cho bạn nghe một tình huống theo mỗi tranh vẽ |
. Chia sẻ trước lớp.
|
D. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ (với nghĩa bớt) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: “Hà có 5 cái kẹo. Hà cho bạn 1 cái kẹo. Hỏi Hà còn lại mấy cái kẹo?”. |
|
E. Củng cố, dặn dò |
|
Bài hôm nay, các em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 11
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 11
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề, toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 - Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). |
Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp.
|
Bài 2.
Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). |
|
Bài 3.
|
|
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp.
|
Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. |
HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
|
- GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. |
|
B. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. |
-HS trình bày |
C. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? |
|
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 11
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính và các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. |
HS thực hiện các hoạt động sau: |
|
+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6. + Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì? |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
|
|
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. |
|
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . |
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. |
- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe. |
|
Bài 2.
Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). |
|
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính. |
|
- Cho HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng. |
Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. |
Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. |
|
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp. |
Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến. Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3. |
HS làm tương tự với trường hợp b).
|
GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
- Cho HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. |
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 12
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TIẾP THEO) (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
- HDHS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học. |
- HS chơi trò chơi “Đố bạn”
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. |
|
- HDHS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 chẳng hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả - GV tổng kết |
- HS thể hiện trên các thẻ phép tính
-HS nhận xét
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 - Bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... |
-HS Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 12
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TIẾP THEO) (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học :NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 2 - HDHS tự làm bài 2: + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn các phép trừ có kết quả là 2. + Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. |
- HS Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp. |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3 - Bài 3: Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. |
-Chia sẻ trước lớp. |
Bài 4.
GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ cho số 0. |
- HS cách thực hiện phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho số 0 |
Bài 5 - HD HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. HS là tương tự với các trường hợp còn lại. - GV nhận xét |
-HS Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. |
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. |
-HS thực hiện |
D. Củng cố, dặn dò |
|
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 12
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 13
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 13
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 2 - Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài - GV nhận xét |
-HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính. -Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3 -HD HS quan sát tranh đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp., suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi Vi dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nhận xét |
-HS quan sát tranh đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp., suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi |
D. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. |
- HS trình bày |
E. Củng cố dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách nêu phép trừ tương ứng.. -Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 13
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học.NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
HS thực hiện các hoạt động sau: Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. |
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” -HS chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . |
Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
|
Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. |
HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính |
a. Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9. |
-HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lớp.
|
b. Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5. |
|
- HD HS quan sát tranh Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? |
-HS quan sát
|
HDHS làm tương tự với hai trường hợp b), c). HDHS tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5. -HS kể |
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. |
-HS nêu câu trả lời |
D. Củng cố, dặn dò |
|
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 14
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO) (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 14
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO) (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; |
- Chia sẻ trước lớp |
- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp |
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. |
|
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. |
|
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. |
- HS nêu và nhận xét |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 15
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 14
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. |
|
C. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3.
HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ... |
|
Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. |
|
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp.
|
Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? |
|
Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. |
|
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. |
|
- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. |
|
E. Củng cố, dặn dò |
|
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 15
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
|
|
+ Tìm các số phù hợp cho mỗi ô ? . + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ.
|
Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. |
GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lớp nghe. |
- HS chia sẻ |
Bài 2 - Cho HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) |
|
- Cho HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
|
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. |
GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. |
|
C. Củng cố, dặn dò |
|
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 15
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU
1. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
3. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. |
- HS thực hiện |
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. |
- HS thực hiện |
Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? |
|
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. |
|
Bài 5. Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. |
- HS quan sát tranh,. Chia sẻ trước lớp. |
Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. |
- HS nêu, nhận xét |
D. Củng cố, dặn dò |
|
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 16
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 16
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 16
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1; Các thẻ số và phép tính.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 17
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1; Các thẻ số và phép tính.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 17
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết Vấn đề toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,... |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1 |
- HS thực hiện |
Bài 2.
Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. |
- HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ trước lớp.S |
C. Hoạt động vận dụng |
|
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. |
- HS chia sẻ trước lớp |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 17
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết Vấn đề toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 18
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
EM VUI HỌC TOÁN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.
2. Kĩ năng
- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó củng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
*Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính
b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ
|
HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. |
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
- Cho HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. |
- HS thực hiện |
C. Hoạt động vận dụng |
|
* Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp - Cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống. |
- HS thực hiện |
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. |
|
D. Củng cố, dặn dò |
|
- HS nói cảm xúc sau giờ học. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 18
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Hoạt động khởi động. |
|
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. |
|
B. Hoạt động thực hành luyện tập. |
|
Bài 1. - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. |
- HS thực hiện các thao tác: |
- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. |
- HS thực hiện |
a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết Kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. |
- HS thực hiện |
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. |
|
Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. |
|
C. Hoạt động vận dụng |
|
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. |
- HS chia sẻ trước lớp |
D. Củng cố, dặn dò |
|
- HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. |
|
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../ ....../ ......
Lớp: .........
TUẦN 18
2. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
3. Phát triển năng lực
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
4. Thái độ
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Tranh tình huống.
- Bộ đồ dùng Toán 1.
- Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
2. Học sinh:
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bình luận (0)